Quy tắc CTC (Change in Tariff Classification) là gì?
CTC có nghĩa là “chuyển đổi phân loại mã HS”.
nhan dinh keo nha cai lĩnh vực xuất nhập khẩu,CTClà một nhan dinh keo nha cai nhữngquy tắc xác định xuất xứ hàng hóađược sử dụng nhan dinh keo nha caicác hiệp định thương mại tự do (FTA). Quy tắc này quy định rằng một sản phẩm sẽ được coi làcó xuất xứ nếu mã HS (mã số phân loại hàng hóa) của sản phẩm thay đổi so với mã HS của nguyên liệu không có xuất xứ sau khi trải qua quá trình sản xuất hoặc gia công.
Khi nào áp dụng CTC?
CTC được áp dụng khi doanh nghiệp không đáp ứng quy tắc hàm lượng giá trị khu vực (RVC) hoặc không có quy tắc PSR cụ thể. Các hiệp định như ATIGA, EVFTA, CPTPP thường quy định CTC theo 3 mức độ:
- CC (Change in Chapter):đổi mã HS ở cấp độ 2 chữ số (Chương)
- CTH (Change in Tariff Heading):đổi mã HS ở cấp độ 4 chữ số
- CTSH (Change in Tariff Sub-heading):đổi mã HS ở cấp độ 6 chữ số
Mẫu Minh Họa Quy Tắc CTC
Ví dụ về CTC nhan dinh keo nha cai khẩu
Sản phẩm:Áo sơ mi may sẵn
Nguyên liệu:Vải cotton chưa qua gia công
- Mã HS của nguyên liệu (vải cotton):5208.51 (Vải cotton chưa dệt)
- Mã HS của sản phẩm (áo sơ mi may sẵn):6205.20 (Áo sơ mi may sẵn từ vải cotton)
nhan dinh keo nha cai trường hợp này, nếu vải cotton (5208.51) được nhập khẩu từ một quốc gia không có thỏa thuận về xuất xứ, nhưng sau khi gia công thành áo sơ mi (6205.20) tại một quốc gia có thỏa thuận FTA, mã HS của sản phẩm đã thay đổi. Do đó, sản phẩm áo sơ mi sẽ được coi là có xuất xứ từ quốc gia gia công, và có thể được hưởng các ưu đãi thuế quan theo hiệp định thương mại.
Tổng kết
CTC là một nhan dinh keo nha cai các quy tắc phổ biến và dễ áp dụng nhất nhan dinh keo nha cai quá trình xin giấy chứng nhận xuất xứ (C/O). Hiểu rõ và vận dụng đúng giúp doanh nghiệp tận dụng ưu đãi thuế quan từ các hiệp định thương mại tự do.
Các thuật ngữ liên quan thường gặp
Viết tắt | Tiếng Anh | Dịch nghĩa |
---|---|---|
CTC | Change in Tariff Classification | Quy tắc chuyển đổi mã HS |
CTH | Change in Tariff Heading | Chuyển đổi nhóm mã HS (4 số) |
CTSH | Change in Tariff Sub-heading | Chuyển đổi phân nhóm mã HS (6 số) |
CC | Change in Chapter | Chuyển đổi chương mã HS (2 số) |
C/O | Certificate of Origin | Giấy chứng nhận xuất xứ |
Xem thêm:
PO là gì? – Giải nghĩa Purchase Order nhan dinh keo nha cai khẩu
nhan dinh keo nha cai báo hải quan, nhan dinh keo nha